Hệ thống chiết cô tuần hoàn
Tổng quan:
Thiết bị thiết kế, chế tạo theo những tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật tiên tiến nhất, phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn GMP-WHO.
Thiết bị thiết kế, chế tạo theo những tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật tiên tiến nhất, phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn GMP-WHO :
- Thiết kế máy theo tiêu chuẩn Châu Âu (DIN)
- Hệ thống điện thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế nhằm sử dụng điện an toàn (IEC 364).
Ưu điểm của thiết bị :
- Chiết xuất ở nhiệt độ thấp, dung môi chủ yếu là nước và cồn. Gia nhiệt nấu và chiết xuất ở nhiệt độ thấp, có thể khống chế dung môi nước ở 50~90 oC, dung môi cồn ở 40~80 oC. Do chiết xuất ở nhiệt độ thấp nên :
- Tránh được phá hủy các thành phần hoạt chất chính trong nguyên liệu, nhất là các sinh vật hoạt tính trong dược liệu.
- Tránh được việc có thể tạo ra một số chất tổng hợp từ tác động của nhiệt độ cao, như tinh hồ, chất nhựa , chất liệu dẻo dai, ….
- Nâng cao chất lượng sản phẩm chiết, có lợi cho các bước công nghệ bào chế sau này.
- Tỷ lệ thu hồi từ chiết xuất cao : Do chiết xuất trong môi trường chân không, gia tăng tốc được độ dãn nở tế bào hoạt chất của dược liệu, làm tế bào phân hủy nhanh, khiển các thành phận chính của dược liệu được chiết ra nhanh hơn. Thêm vào đó dung môi thu hồi được hoàn lưu không ngừng bổ sung váo nồi nấu, nên dung môi trong nồi chiết không ngừng làm quấy động bề mặt nguyên liệu và dễ dàng thấm sâu vao bên trong làm nâng cao độ hòa tan hoạt chất vào dung môi. Nồng độ dung môi ổn định nên nâng cao hiệu quả chiết xuất và thành phần dược liệu, nên tỉ lệ thu hồi từ chiết xuất và độ tinh khiết của dịch chiết cao hơn.
- Tiết kiêm dung môi, tăng năng suất : Chỉ cần cho vào lượng dung môi gấp 8 lần dược liệu, do hơi nước bốc ra từ nồi nấu được thu hồi qua bộ phận sinh hàn và bổ sung vào lại nồi nấu. So với công nghệ chiết suất cũ thì tiết kiệm được dung môi khoảng 50 - 60% nhờ vào lượng nước hoàn lưu gấp tới 2-3 lần lượng dung môi phải bổ sung và do giám dung môi nên lượng nguyên liệu cho vào mỗi mẻ chiết được nhiều hơn so với nồi nấu có cùng dung tích làm tăng năng suất.
- Tiết kiệm hơi nước(Steam) : Do qui trình hoàn toàn trong điều kiện kín, nồi nấu , ống dẫn được giữ ở nhiệt độ từ 60 ~100oC, áp suất hơi nước giữ ở áp suất thường (≤0.1MPa) , hơi nước được giảm rõ rệt.
Thông số kỹ thuật:
STT |
Các thông số kỹ thuật cơ bản |
CTH-1500 |
CTH-3000 |
I |
Hệ thống chiết |
|
|
1 |
Dung tích nồi nấu |
1.500 lít |
3.000 Lít |
2 |
Áp lực hơi nước lớp vỏ ngoài nồi |
0,6 - 0,7Mpa |
0,6 - 0,7Mpa |
3 |
Nhiệt độ chưng cất dung môi cồn |
40 - 80 oC |
40 - 80 oC |
4 |
Nhiệt độ chưng cất dung môi nước |
50 - 90 oC |
50 - 90 oC |
5 |
Lượng nguyên liệu sử dụng (Tuỳ loại) |
250-500 kg/mẻ |
300-1000 kg/mẻ |
6 |
Nguồn khí nén |
6bar - 100 lít/p |
6bar - 100 lít/p |
II |
Hệ thống cô |
|
|
1 |
Năng suất bay hơi (Tuỳ dung môi và chọn nhiệt) |
Max: 500 kg/h (Nước ~ 200kg) |
Max: 1000 kg/h Nước ~ 400kg) |
2 |
Nhiệt độ bay hơi |
50 - 60 oC |
50 - 60 oC |
3 |
Áp chân không |
0,06-0,085 Mpa |
0,06-0,085 Mpa |
4 |
Áp suất hơi nước |
0,06-0,085 Mpa |
≤ 0,085 Mpa |
5 |
Diện tích gia nhiệt |
10 m2 |
14 m2 |
6 |
Độ cô đặc |
1: 1,2 ~ 1,4 |
1: 1,2 ~ 1,4 |